Apple đã phát hành Face ID vào năm 2017 cùng với iPhone X. Đây là sản phẩm kế thừa của Touch ID, cung cấp một cách nhanh chóng, thuận tiện và an toàn để người dùng truy cập iPhone và iPad của họ. Face ID có thể thực hiện được với sự trợ giúp của phần cứng và phần mềm nhận dạng khuôn mặt tiên tiến nhất thế giới. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn Face ID là gì qua nội dung dưới đây.
Face ID là gì và thiết bị nào hỗ trợ tính năng này?
Face ID là một trong những hệ thống xác thực sinh trắc học của Apple. Apple đã giới thiệu tính năng cùng với iPhone X và thêm tính năng vào mọi thế hệ iPhone tiếp theo kể từ đó – ngoại trừ iPhone SE (thế hệ 2 trở lên).
Nói một cách đơn giản, Face ID là công nghệ nhận dạng khuôn mặt của Apple giúp quét khuôn mặt của bạn, kiểm tra cơ sở dữ liệu của nó và sử dụng cơ sở dữ liệu đó để cấp hoặc từ chối bạn quyền truy cập vào iPhone hoặc iPad. Bạn có thể thiết lập Face ID trên các thiết bị sau:
- iPhone X;
- iPhone XR, XS hoặc XS Max;
- iPhone 11, Pro hoặc Pro Max;
- iPhone 12, mini, Pro hoặc Pro Max;
- iPhone 13, mini, Pro hoặc Pro Max;
- iPhone 14, Plus, Pro hoặc Pro Max;
- iPad Pro từ 2018 trở lên.
Cách hoạt động của Face ID là gì?
Khi bật màn hình iPhone, tính năng này sẽ cấp nguồn cho hệ thống camera TrueDepth nằm trong notch. Hệ thống chứa một camera hồng ngoại, đèn chiếu sáng lũ và máy chiếu điểm. Camera TrueDepth sẽ chiếu ánh sáng hồng ngoại lên khuôn mặt của bạn. Trong khi đó máy chiếu điểm chiếu hình ảnh gồm hơn 30.000 điểm hồng ngoại vô hình lên khuôn mặt. Những điểm này tạo ra bản đồ 3D chi tiết về khuôn mặt. Camera hồng ngoại ghi lại mẫu chấm và khuôn mặt, tạo ra hình ảnh hồng ngoại.
Chip thiết bị sẽ xử lý hình ảnh hồng ngoại và sử dụng thuật toán nhận dạng khuôn mặt và mạng lưới thần kinh để phân tích dữ liệu. Sau đó, iPhone sẽ chuyển đổi hình ảnh này thành biểu diễn toán học được gọi là chữ ký khuôn mặt. Chữ ký khuôn mặt được lưu trữ dưới dạng mã số chứa thông tin về đường nét và đặc điểm khuôn mặt.
Khi thiết lập Face ID lần đầu, tính năng sẽ chụp một số hình ảnh khuôn mặt từ các góc khác nhau để tạo ra chữ ký khuôn mặt toàn diện cho phép Face ID nhận dạng khuôn mặt từ nhiều góc độ khác nhau. Chữ ký khuôn mặt đã đăng ký được lưu trữ an toàn trong Secure Enclave, chip chuyên dụng giúp bảo mật dữ liệu sinh trắc học.
Khi sử dụng Face ID để truy cập thiết bị, tính năng sẽ so sánh hình ảnh mới được tạo với hình ảnh đã thiết lập. Nếu chữ ký khuôn mặt được tạo khớp với chữ ký khuôn mặt đã đăng ký trong một ngưỡng tương tự nhất định thì nó sẽ cấp cho bạn quyền truy cập.
Cách thiết lập Face ID là gì?
Apple sẽ nhắc bạn kích hoạt Face ID khi bạn thiết lập iPhone lần đầu. Nhưng bạn có thể thiết lập tính năng này sau đó. Để thiết lập bạn thực hiện như sau:
- Bước 1: Trong Cài đặt chọn Face ID & Passcode.
- Bước 2: Nhập mật mã của bạn và nhấn vào Thiết lập Face ID.
- Bước 3: Ở màn hình thiết lập ban đầu, chạm vào nút Bắt đầu. Đặt khuôn mặt của bạn vào khung máy ảnh và sau đó di chuyển đầu theo vòng tròn như thể bạn đang duỗi cổ. Sau khi quá trình quét đầu tiên hoàn tất, tùy chọn tiếp theo sẽ thay đổi tùy theo điện thoại và phiên bản iOS của bạn.
Nếu bạn có mẫu iPhone X hoặc iPhone 11 hoặc chưa cập nhật iPhone 12 hoặc iPhone 13 lên iOS 15.4, bạn sẽ được yêu cầu thực hiện lần quét thứ hai. Trong trường hợp này, hãy nhấn vào Tiếp tục. Một lần nữa, hãy di chuyển khuôn mặt của bạn xung quanh cho đến khi quá trình quét hoàn tất, sau đó nhấn Xong. Như vậy là bạn đã hoàn thành quá trình thiết lập Face ID cho thiết bị của mình.
Kết luận
Như vậy bạn đã hiểu Face ID là gì và cách thiết lập tính năng bảo mật này cho thiết bị của bạn cũng khá đơn giản và nhanh chóng. Việc thiết lập tính năng bảo mật Face ID là vô cùng cần thiết để tăng cường bảo mật cho dữ liệu điện thoại và thiết bị của bạn.